Tại ngày 30/11/2023 |
|
Viết tắt | VCBF-FIF |
Ngày thành lập | 09/08/2019 |
Giấy phép số | 40/GCN-UBCK |
Ngân hàng giám sát | Standard Chartered Bank |
Kiểm toán | Ernst & Young |
Nhà phân phối | VCBF, VCBS, FMARKET |
Phân chia lợi nhuận | Chưa có |
Giá trị tài sản ròng | 116,492,703,648 VND |
(*) Cập nhật tại ngày 30/11/2023
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ | 13,405.10 |
Giá trị tài sản ròng thay đổi so với kỳ trước | 0.11% |
Tỉ suất lợi nhuận từ đầu năm | 9.36% |
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ cao nhất (52 tuần) | 10,338.9 |
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ thấp nhất (52 tuần) | 9,997.36 |
Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành | 8,690,172.19 |
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài * | 2.26% |
Tỷ lệ phân phối lợi nhuận * | Chưa có |
Tỷ lệ chi phí và vòng quay danh mục |
|
Tỷ lệ chi phí hoạt động (%) * | 1.23% |
Tỷ lệ vòng quay danh mục (%) * | 27.81% |
Tổng danh mục * | 07 chứng khoán |
Quỹ Đầu Tư Trái Phiếu VCBF ("Quỹ VCBF-FIF") là quỹ mở trái phiếu với 100% tài sản của Quỹ được đầu tư vào các trái phiếu có chất lượng tín dụng tốt.
Mục tiêu đầu tư chủ yếu của Quỹ VCBF-FIF là bảo toàn vốn ban đầu và mang lại thu nhập thường xuyên bằng cách đầu tư vào các tài sản cho thu nhập cố định.
Quỹ sẽ tuân thủ một chiến lược đầu tư có kỷ luật nhằm tạo dòng thu nhập đều đặn. Quỹ sẽ duy trì một danh mục đầu tư đa dạng gồm các tài sản có thu nhập cố định chủ yếu là trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được bảo lãnh bởi Chính phủ, trái phiếu chính quyền địa phương và trái phiếu doanh nghiệp có chất lượng tín dụng cao. Dựa trên nhận định của VCBF về tình hình kinh tế vĩ mô và xu hướng lãi suất, tài sản của Quỹ sẽ được phân bổ nhằm đạt được mục tiêu của Quỹ.
Đối với Trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính Phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương, Quỹ tập trung vào quản lý kỳ hạn, lựa chọn trái phiếu dựa trên nhận định về xu hướng lãi suất, tính thanh khoản của các kỳ hạn khác nhau. Đối với trái phiếu doanh nghiệp, Quỹ áp dụng phương pháp tiếp cận từ dưới lên trên cơ sở nghiên cứu những yếu tố cơ bản của doanh nghiệp. Quỹ sẽ xem xét đầu tư vào trái phiếu của các tổ chức phát hành có tình hình tài chính tốt, dòng tiền ổn định và khả năng trả nợ cao.
Đối với trái phiếu doanh nghiệp, Quỹ áp dụng phương pháp tiếp cận từ dưới lên trên cơ sở nghiên cứu những yếu tố cơ bản của doanh nghiệp. Quỹ sẽ xem xét đầu tư vào trái phiếu của các tổ chức phát hành có tình hình tài chính tốt, dòng tiền ổn định và khả năng trả nợ cao.
Lợi suất trái phiếu Chính phủ kỳ hạn 10 năm.
VCBF-FIF | 2020 | 2021 | 2022 |
Lợi nhuận năm | 6.56% | 5.50% | 7.22% |
Lợi nhuận trung bình năm kể từ khi thành lập | 5.91% | 5.74% | 6.17% |
Quỹ VCBF-FIF đem lại lợi nhuận tương đối ổn định và kỳ vọng cao hơn lãi suất tiết kiệm. Lợi nhuận kỳ vọng của Quỹ là trên 8%/năm.
Quỹ VCBF-FIF cũng có các lợi ích khác của một quỹ mở. Bạn có thể đọc thêm các lợi ích của một quỹ mở tại mục Lợi Ích Của Quỹ Mở
Chi tiết danh mục |
|||
Tại ngày 30/09/2023 | ![]() |
||
Phân bổ tài sản | |||
Trái phiếu doanh nghiệp | 79.5% | ||
Chứng chỉ tiền gửi | 4.6% | ||
Hợp đồng tiền gửi | 13.0% | ||
Tiền và tài sản khác | 2.9% |
Top mã trái phiếu có giá trị cao nhất | |
Tên công ty | % trên NAV |
Trái phiếu CTCP Xây dựng Coteccons (CTD122015) | 14.9% |
Trái phiếu CTCP Đầu tư và Thương Mại TNG (TNG122017) | 12.5% |
Trái Phiếu CTCP Điện Gia Lai (GEG121022) | 11.5% |
Trái Phiếu CTCP Masan MEATLife (MML121021) | 11.5% |
Trái phiếu CTCP Tập đoàn Masan (MSN120007) | 10.0% |
Tổng | 60.3% |
Quý khách muốn đầu tư? Vui lòng để lại thông tin: