Tại ngày 06/06/2023 |
|
Viết tắt | VCBF-BCF |
Ngày thành lập | 22/08/2014 |
Giấy phép số | 13/GCN-UBCK |
Ngân hàng giám sát | Standard Chartered Bank |
Kiểm toán | Ernst & Young |
Nhà phân phối | VCBF, SSI, VCBS, FMARKET |
Phân chia lợi nhuận | chưa có |
Giá trị tài sản ròng | 351,977,139,223 VND |
|
|
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ | 26,077.92 |
Giá trị tài sản ròng thay đổi so với kỳ trước |
1.74% |
Tỷ suất lợi nhuận từ đầu năm | 8.06% |
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ cao nhất (52 tuần) | 19,262.07 |
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ thấp nhất (52 tuần) | 13,070.46 |
Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành | 13,497,131.44 |
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài * |
21.14% |
Tỷ lệ phân phối lợi nhuận * | chưa có |
Tỷ lệ chi phí và vòng quay danh mục |
|
Tỷ lệ chi phí hoạt động (%) * | 2.34% |
Tỷ lệ vòng quay danh mục (%) * | 38.54% |
Tổng danh mục * | 26 chứng khoán |
(*) Cập nhật tại ngày 06/06/2023 |
Quỹ Đầu Tư Cổ Phiếu Hàng Đầu VCBF (“quỹ VCBF- BCF”) đầu tư đến 100% giá trị tài sản ròng (NAV) vào cổ phiếu niêm yết, chủ yếu vào các cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn và thanh khoản tốt.
Mục tiêu đầu tư của Quỹ VCBF-BCF chủ yếu là gia tăng phần vốn gốc trong trung hạn và dài hạn.
Quỹ VCBF-BCF sẽ chủ yếu đầu tư vào một danh mục đa dạng các cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn và có thanh khoản tốt trên HSX và HNX. Cổ phiếu được xem là có vốn hóa thị trường lớn là những cổ phiếu có vốn hóa thị trường lớn hơn vốn hóa thị trường của cổ phiếu có vốn hóa lớn thứ 100 được niêm yết trên HSX.
Quỹ VCBF-BCF sẽ kết hợp cả chiến lược đầu tư tăng trưởng và chiến lược đầu tư giá trị.
Quỹ VCBF-BCF sẽ sử dụng phương pháp tiếp cận từ dưới lên tức là từ phân tích các chỉ số cơ bản của công ty để lựa chọn cổ phiếu đầu tư và lựa chọn các công ty trong nhiều ngành khác nhau.
Đội ngũ đầu tư của quỹ sẽ gặp gỡ ban điều hành của các công ty, phân tích về công ty từ tình hình tài chính, mô hình kinh doanh, chiến lược kinh doanh dài hạn cho đến các yếu tố chi tiết như sản phẩm, nguồn nguyên liệu, đối thủ cạnh tranh, thị phần, lợi nhuận, mức độ tăng trưởng,...
Từ đó, đội ngũ đầu tư sẽ phân tích ngành để xác định vị thế của các công ty trong ngành mà công ty đang kinh doanh.
Kế đến là phân tích tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới để xác định các ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty.
Đối với cách đầu tư này, quỹ có thể quyết định mua và bán dựa trên cách đánh giá cho từng cổ phiếu riêng biệt. Chiến lược đầu tư này đặc biệt có thể tìm ra các loại cổ phiếu bị định giá thấp hơn giá trị thực và có tiềm năng tăng trưởng tốt trong dài hạn.
Lợi nhuận tham chiếu của Quỹ VCBF-BCF là thay đổi của VN100 Index. (VN100 Index là chỉ số chứng khoán bao gồm 100 cổ phiếu có vốn hóa lớn nhất và thanh khoản cao trên sàn HSX).
LỢI NHUẬN QUA CÁC NĂM CỦA QUỸ VCBF-BCF
2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 | |
Lợi nhuận năm | -3.49% | 23.37% | 18.36% | 37.39% | -8,27% | 3.01% | 16.7% | 38% | -18.08% |
Lợi nhuận trung bình năm kể từ khi thành lập | -3.49% | 13.07% | 15.63% | 21.72% | 14.08% | 11.91% | 12.70% | 15.8% | 11.11% |
LỢI ÍCH CỦA QUỸ
Quỹ VCBF-BCF đem đến cho bạn cơ hội gia tăng lợi nhuận dài hạn thông qua việc đầu tư vào một danh mục đa dạng các doanh nghiệp tốt mà có triển vọng phát triển, có đội ngũ quản lý tốt và được định giá hợp lý hoặc các doanh nghiệp bị định giá thấp.
Quỹ VCBF-BCF cũng có các lợi ích khác của một quỹ mở. Bạn có thể đọc thêm các lợi ích của một quỹ mở tại mục "Lợi Ích Của Quỹ Mở" trong phần "Khái Niệm Về Quỹ Mở"
ĐỐI TƯỢNG NHÀ ĐẦU TƯ
Quỹ VCBF-BCF chú trọng tạo ra lợi nhuận lâu dài thông qua việc đầu tư vào các công ty có vốn hóa lớn, do đó quỹ có thể trở thành danh mục cổ phiếu chủ chốt cho mọi nhà đầu tư với thời gian đầu tư từ 3 đến 5 năm hoặc lâu hơn.
Chi tiết Danh mục | |||
Tại ngày 30/04/2023 | ![]() |
||
Phân bổ tài sản | |||
Cổ phiếu | 99.6% | ||
Tiền và tài sản khác |
0.8% |
||
Phân bổ tài sản theo ngành |
||
Tài chính |
36.1% |
![]() |
Bất động sản |
12.9% |
|
Hàng gia dụng không thiết yếu |
10.2% |
|
Khác |
9.0% |
|
Công nghệ |
8.9% |
|
Hàng gia dụng thiết yếu | 7.3% | |
Nguyên liệu cơ bản |
6.1% |
|
Tiện ích | 3.2% | |
Hàng hóa, dịch vụ CN | 3.4% | |
Năng lượng | 3.0% | |
5 mã chứng khoán có giá trị cao nhất |
|
Tên công ty |
% trên NAV |
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (STB) | 9.8% |
CTY CP FPT (FPT) |
8.9% |
NH Thương mại CP Quân đội (MBB) | 8.0% |
CTCP Tập Đoàn Hoà Phát | 6.0% |
CTY CP Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) | 5.7% |
Tổng |
38.5% |
Quý khách muốn đầu tư? Vui lòng để lại thông tin: