Tại ngày 06/06/2023 |
|
Viết tắt | VCBF-TBF |
Ngày thành lập | 24/12/2013 |
Giấy phép số | 07/GCN-UBCK |
Ngân hàng giám sát | Standard Chartered Bank |
Kiểm toán | Ernst & Young |
Nhà phân phối | VCBF, SSI, VCBS, FMARKET |
Phân chia lợi nhuận | Chưa có |
Giá trị tài sản ròng | 205,524,239,752 VND |
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ | 25,514.88 |
Giá trị tài sản ròng thay đổi so với kỳ trước | 1.22% |
Tỉ suất lợi nhuận từ đầu năm |
8.04% |
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ cao nhất (52 tuần) | 20,441.92 |
Giá trị tài sản ròng/1 CCQ thấp nhất (52 tuần) | 15,912.72 |
Số lượng chứng chỉ quỹ đang lưu hành | 8,055,071.26 |
Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài * | 32.98% |
Tỷ lệ phân phối lợi nhuận * | Chưa có |
Tỷ lệ chi phí và vòng quay danh mục |
|
Tỷ lệ chi phí hoạt động (%) * |
2.04% |
Tỷ lệ vòng quay danh mục (%) * |
57.86% |
Tổng danh mục * |
31 chứng khoán |
(*) Cập nhật tại ngày 06/06/2023 |
Quỹ Đầu Tư Cân Bằng Chiến Lược VCBF ("quỹ VCBF-TBF") có sự linh hoạt trong phân bổ tài sản theo chiến lược đầu tư phòng thủ hoặc tăng trưởng tùy thuộc vào cơ hội đầu tư sẵn có tại các thời điểm khác nhau. Trong điều kiện thị trường bình thường, Quỹ VCBF-TBF sẽ đầu tư 50% giá trị tài sản ròng (NAV) vào cổ phiếu và 50% vào các tài sản có thu nhập cố định, có chất lượng tín dụng tốt.
Mục tiêu đầu tư của Quỹ VCBF-TBF là mang lại lợi nhuận dài hạn thông qua tăng trưởng vốn gốc và thu nhập.
Quỹ VCBF-TBF đầu tư vào một danh mục đa dạng các cổ phiếu niêm yết có giá trị vốn hóa thị trường lớn và các trái phiếu Chính phủ Việt Nam, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu có bảo lãnh của Chính phủ, hay trái phiếu niêm yết của doanh nghiệp có xếp hạng tín dụng tốt.
Quỹ VCBF-TBF tìm kiếm sự kết hợp tối ưu giữa cổ phiếu và các tài sản có thu nhập cố định thông qua đánh giá rủi ro và lợi nhuận của các cơ hội đầu tư vào các loại tài sản.
Quỹ VCBF-TBF kết hợp cả chiến lược đầu tư tăng trưởng và chiến lược đầu tư giá trị trong đầu tư cổ phiếu.
Quỹ VCBF-TBF áp dụng phương pháp tiếp cận từ dưới lên trong đầu tư
Đội ngũ đầu tư của quỹ sẽ gặp gỡ ban điều hành của các công ty, phân tích về công ty từ tình hình tài chính, mô hình kinh doanh, chiến lược kinh doanh dài hạn cho đến các yếu tố chi tiết như sản phẩm, nguồn nguyên liệu, đối thủ cạnh tranh, thị phần, lợi nhuận, mức độ tăng trưởng,...
Từ đó, đội ngũ đầu tư sẽ phân tích ngành để xác định vị thế của các công ty trong ngành mà công ty đang kinh doanh.
Kế đến là phân tích tình hình kinh tế Việt Nam và thế giới để xác định các ảnh hưởng đến tình hình kinh doanh của công ty.
Đối với cách đầu tư này, quỹ có thể quyết định mua và bán dựa trên cách đánh giá cho từng cổ phiếu riêng biệt. Chiến lược đầu tư này đặc biệt có thể tìm ra các loại cổ phiếu bị định giá thấp hơn giá trị thực và có tiềm năng tăng trưởng tốt trong dài hạn.
Lợi nhuận tham chiếu của quỹ VCBF-TBF là trung bình cộng giữa tỉ lệ tăng trưởng của VN-Index và lợi nhuận của trái phiếu Chính phủ 10 năm.
VCBF-TBF | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | 2021 | 2022 |
Lợi nhuận năm | 9.33% | 19.34% | 15.45% | 31.32% | -4.27% | 4.01% | 8.20% | 25.7% | -11.98% |
Lợi nhuận trung bình năm kể từ khi thành lập | 9.25% | 14.14% | 14.56% | 18.51% | 13.57% | 11.91% | 11.40% | 13.1% | 9.99% |
Quỹ VCBF-TBF có sự đa dạng hóa rộng và cân bằng giữa các loại tài sản đầu tư nên hấp dẫn để trở thành tài sản cốt lõi trong danh mục của các nhà đầu tư.
Quỹ VCBF-TBF có chiến lược linh hoạt trong phân bổ tài sản đầu tư khi các điều kiện kinh tế vĩ mô thay đổi.
Quỹ VCBF-TBF là cũng cố các lợi ích khác của một quỹ mở. Bạn có thể đọc thêm các lợi ích của một quỹ mở tại mục "Lợi Ích Của Quỹ Mở" trong phần "Khái Niệm Về Quỹ Mở"
Chi tiết danh mục | ||
Tại ngày 30/04/2023 | ||
Phân bổ tài sản | ||
Cổ phiếu | 67.2% |
|
Tài sản thu nhập cố định |
28.1% |
|
Chứng chỉ tiền gửi | 2.5% | |
Tiền và các tài sản khác | 0.2% | |
Hợp đồng tiền gửi | 1.9% |
Phân bổ tài sản theo ngành | ||
Khác |
9.4% | ![]() |
Hàng gia dụng không thiết yếu | 8.7% | |
Hàng gia dụng thiết yếu | 6.8% | |
Năng lượng | 3.1% | |
Tài chính | 36.4% | |
Hàng hóa, dịch vụ CN | 6.0% | |
Công nghệ | 8.3% | |
Nguyên liệu cơ bản | 4.6% | |
Bất động sản | 13.6% | |
Tiện ích | 3.1% | |
5 mã chứng khoán có giá trị cao nhất |
|
Tên công ty |
% trên NAV |
Trái phiếu CTCP Masan MEATLife (MML121021) |
7.9% |
Trái Phiếu CTCP Điện Gia Lai (GEG121022) |
6.5% |
NH Thương mại CP Sài Gòn Thương Tín (STB) | 5.9% |
CTY CP FPT (FPT) | 5.6% |
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân đội (MBB) |
5.1% |
Tổng |
31.1% |
Quý khách muốn đầu tư? Vui lòng để lại thông tin: